Nổi bật với những thiết kế mạnh mẽ và vô cùng ấn tượng. Trang bị động cơ bền bỉ, mạnh mẽ các dòng xe honda tay côn hiện nay đang được rất nhiều bạn trẻ yêu thích. Bên cạnh những chiếc xe tay côn có giá tới hàng trăm triệu. Thì Honda cũng cho ra những lựa chọn đa dạng ở phân khúc tầm trung rẻ hơn. Dưới đây là những chiếc xe tay côn Honda mà theo người tiêu dùng đánh giá là đáng mua nhất 2020!
1. Honda WinnerX
Honda Winner X là mẫu xe cực kỳ hot và thịnh hành tại thị trường Việt Nam. Năm 2020 đánh dấu sự thay đổi mạnh mẽ trong thiết kế của Honda Winner X, khỏe mạnh và táo bạo là điều người xem có thể nhận ra ngay khi nhìn chiếc xe lần đầu.
Thiết kế
Honda Winner X 2020 mang thiên hướng thể thao với phần đầu xe thiết kế to hơn và có điểm nhấn đường cắt xẻ. Với phong cách thiết kế này trông xe không khác gì một con cá mập.

Bộ đèn pha phần đầu xe đã được hạ xuống thấp hơn nhiều so với phiên bản trước đó. Phiên bản Winner X 2020 được trang bị đèn full LED, từ đèn pha tới đèn hậu cho tới đèn xi nhan. Vừa giúp người điều khiển xe an toàn mà lại tiết kiệm năng lượng.
Mẫu xe Honda Winner X 2020 được trang bị đồng hồ LCD. Mặt đồng hồ vô cùng gọn gàng, khả năng hiển thị thông số một cách rõ nét nhất. Đồng hồ LCD thiết kế theo dạng hình khối tăng thêm cảm giác thể thao cho chiếc xe honda tay côn này.

Phần ống xả được thiết kế hầm hố đem đến cảm giác chắc chắn. Không những ngoại hình đẹp mà phần ông xả này lại mang đến âm thanh ấn tượng. Giải thích cho việc tại sao Honda Winner X lại được đa số giới trẻ yêu thích.
Trang bị và tiện ích
Nút công tắc và nút mở yên xe được thiết kế chung trên một cụm. Đem lại trải nhiệm sự mới cho khách hàng sử dụng. Hệ thống treo được Honda gắn ở phần giảm xóc lò xo phía sau. Nổi bật nhất là hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Được các nhà thiết kế tích hợp vào bánh trước ở ổ phanh đĩa. Đây là điểu khiến cho Honda Winner 2020 nổi bật hoàn toàn so với các đối thủ của mình.

Động cơ và công nghệ
Như phiên bản tiền nhiệm, Honda Winner X được trang bị động cơ xilanh đơn cho dung tích tối đa 150cc, làm mát bằng dung dịch. Sản sinh công suất cực đại 15,4 mã lực tại 9000 vòng/ phút. Mô men xoắn cực đại của Honda Winner là 13,5 Nm.
Thông số kỹ thuật của honda winner X 2020
Khối lượng | Phiên bản phanh thường: 123kg Phiên bản phanh ABS: 124kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.019 x 727 x 1.088 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.278 mm |
Độ cao yên | 795 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 150 mm |
Dung tích bình xăng | 4,5 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau
|
Trước: 90/80-17M/C 46P Sau: 120/70-17M/C 58P |
Phuộc trước
|
Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn |
Loại động cơ
|
PGM-FI, 4 kỳ, DOHC, xy-lanh đơn, côn 6 số, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 11,5kW/9.000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 1.1 lít khi thay nhớt 1.3 lít khi rã máy |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,70 lít/100km |
Loại truyền động | Côn tay 6 số |
Hệ thống khởi động | Điện |
Momen cực đại | 13,5Nm/6.500 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 149,1 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 57,3 x 57,8 mm |
Tỷ số nén | 11,3:1 |
Bảng giá xe côn tay honda winner X 2020
Phiên bản camo | 48.990.000 VNĐ |
Phiên bản đen mờ | 49.490.000 VNĐ |
Phiên bản đường đua | 49.990.000 VNĐ |
Phiên bản thể thao – phanh ABS | 48.990.000 VNĐ |
Phiên bản thể thao – phanh thường | 45.990.000 VND |
XEM THÊM: Hệ thống phanh ABS trên xe ô tô – những điều tài xế chưa biết
2. Honda MSX 125
Một mẫu xe cỡ nhỏ của Honda. Học sinh, sinh viên và những người mới đi làm chính là đối tượng mà Honda MSX 125 nhắm tới nhiều nhất.
Thiết kế
Năm 2020, Honda MSX 125 tuy đã thay đổi rất nhiều chi tiết nhưng vẫn giữ nguyên phong cách gọn gàng. Nếu như các phiên bản trước kia phần thân xe chưa có sự thay đổi nhiều thì qua phiên bản 2020 Honda MSX 125 đã toát lên sự cứng cáp và khỏe mạnh hơn rất nhiều.

Cụm đèn pha được chia ra thành 2 cụm riêng biệt và được trang bị đèn LED. Mặt đồng hồ LCD giúp cải thiện khả năng quan sát và hiển thị thông tin. Phần giảm xóc trên xe giúp bạn tự tin hơn khi gặp những địa hình xấu.
Động cơ và công nghệ
Honda MSX 125 sử dụng động cơ 4 xilanh đơn cho dung tích tối đa 125cc. Công suất cực đại 9,25 mã lực tại 7000 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 10,6 Nm. Honda MSX 125 được trang bị hộp số 4 cấp cùng hệ thống phun xăng FGM-F1.
Tiện ích và an toàn
Honda MSX 125 được thiết kế bình xăng có dung tích tới 5,7 lít, khá to so với thân xe. Bộ chìa khóa gập khiến nó sang trong, cao cấp.

Thông số kỹ thuật
Khối lượng bản thân | 104 kg |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.199mm |
Dung tích bình xăng | 5,7 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 120/70-12 51L Không săm Sau: 130/70-12 56L Không săm |
Phuộc trước | Giảm xóc hành trình ngược |
Loại động cơ | PGM-FI, 4 kỳ, 2 van, xy-lanh đơn, côn 4 số, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,9 kW/7.000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít khi thay dầu 1,1 lít khi rã máy |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,47 lít/100km |
Loại truyền động | Côn tay 4 số |
Hệ thống khởi động | Điện |
Momen cực đại | 10,6 Nm/5.500 vòng/phút |
Đường kính x Hành trình pít tông | 52,4mm x 57,9mm |
Bảng giá xe Honda tay côn MSX 125cc
Màu trắng đỏ | 49.990.000 VNĐ |
Đỏ – Xanh nước biển | 49.990.000 VNĐ |
Vàng- Đen | 49.990.000 VNĐ |
3. Honda Monkey
Mục đích ban đầu của Honda là ra đợi mẫu xe Monkey này dành cho những khách hàng trẻ tuổi nhưng vì mức giá khởi điểm quá cao nên khách hàng mục tiêu đã thay đổi. Giờ đây, lượng khách hàng của Honda Monkey lại chủ yếu tới từ những khách hàng trung niên.
Thiết kế của Honda Monkey
Tuy giá hơi cao nhưng thiết kế của Honda Monkey lại không hề đụng hàng với bất kì mẫu xe nào trên thị trường. Theo khảo sát thực tế thì chúng tôi nhận ra rằng, người mua xe Honda Monkey thường là những người yêu thích sự mới mẻ và lạ mắt.

Thiết kế của Honda Monkey 2020 là sự kết hợp tuyệt vời giữa phong cách cổ điển và hiện đại. Phần yên xe bánh mì, bình xăng to và cụm đèn tròn khiến ta liên tưởng tới những chiếc xe thập kỉ trước. Phần phanh đĩa tích hợp hệ thống giảm xóc và đồng hồ LCD khiến Honda Monkey trở nên độc nhất vô nhị trên thị trường. Nổi bật giữa các dòng xe honda tay côn nói chung và các dòng xe tay côn khác nói riêng.
Động cơ và công nghệ
Động cơ trên Honda Monkey có dung tích là 125 cc. Sản sinh công suất tối đa 8,9 mã lực và momen xoắn cực đại 10,5 Nm. Sẽ là tuyệt vời nếu dùng xe để đi dạo phố phường, thư giãn. Đây là mẫu xe honda tay côn thiết kế nhỏ nhắn đem đến cho người dùng những trải nhiệm mới nhất.

Thông số kỹ thuật của Honda
Khối lượng bản thân | 101,3kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.710 x 755 x 1.030mm |
Độ cao yên | 776mm |
Khoảng sáng gầm xe | 162 mm |
Dung tích bình xăng | 5,6 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 120/80-12 65J Sau: 130/80-12 69J |
Loại động cơ | PGM-FI, SOHC 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,66kW tại 7000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 1,1 lít sau khi rã máy 0,9 lít sau khi xả |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,55 lít/100km |
Loại truyền động | 4 số |
Hệ thống khởi động | Điện |
Momen cực đại | 52,4mm x 57,9mm |
Dung tích xy-lanh | 124,9cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 52,4mm x 57,9mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |
Giá bán của Honda Money
Vàng x Trắng x Đen | 84.990.000 VNĐ |
Xanh x Trắng x Đen | 84.990.000 VNĐ |
Đỏ x Trắng x Đen | 84.990.000 VNĐ |
Đen x Trắng | 84.990.000 VNĐ |
XEM THÊM: Hướng dẫn cách chạy xe côn tay cho anh em đam mê tốc độ
4. Honda CB150R ExMotion
Nhiều người nhận định mức giá 105 triệu của CB150R Exmotion là quá cao với những gì nó mang lại. So với những dòng xe tay côn của Yamaha và Suzuki thì Xe tay côn Honda có mức giá cao hơn hẳn.
Thiết kế
Honda CB150R ra đời là sự kết hợp hoàn hảo giữa 3 phong cách: thể thao, sáng tạo và cổ điển. Phong cách này khiến xe trở nên thu hút và tinh tế một cách kỳ lạ.

Cụm đèn tròn ở đầu xe được bao quanh bởi khung kim loại. Phuộc trước mạ đồng sáng màu nên cực kỳ nổi bật hơn. Dung tích 8,5 lít khiến phần thân xe trông hầm hố hơn nhiều. Logo Honda được in chìm dưới phần giả carbon.
Phần đuôi xe được vuốt dài bắt nguồn từ những chiếc xe đua hiện đại. Số 150 được in ở đuôi xe càng làm tăng sự cổ điển của Honda CB150R.
Trang bị và công nghệ
Để ý sẽ thấy, Honda thường trang bị cho những chiếc xe tay côn rất nhiều đèn LED. Đèn xi nhan được thiết kế gọn gàng nhất có thể. Đèn LED giúp tăng khả năng quan sát và cực kỳ tiết kiệm.

Đồng hồ điện tử TFT giúp người lái quan sát thông tin dễ hơn. Nếu bạn mới làm quan chiếc xe này chắc chắn sẽ bị rối mắt khi đồng hồ LCD có quá nhiều thông tin hiển thị.
Phuộc trước của CB150R có đường kính lên tới 41mm (lớn nhất phân khúc). Honda CB150R được trang bị hệ thống giảm sóc đặc biệt chắc chắn đem đến cho bạn những cảm giác tuyệt vời nhất.
Xe côn tay Honda CB150R Exmotion được trang bị bộ phanh đĩa của Nissan. Phanh bánh trước là 296mm và phanh bánh sau là 220mm. Hệ thống phanh ABS của CB150R được đánh giá cao cấp nhất phân khúc.

Động cơ
Trên phiên bản CB150R Exmotion 2020 được trang bị động cơ 4 van. Dung tích 149 cc, xilanh đơn. Làm mát bằng hệ thống dung dịch, hộp số 6 cấp. Động cơ của phiên bản Exmotion cho công suất tối đa là 16 mã lực, mô xoắn cực đại 13,5 Nm.
Thông số kỹ thuật trên xe tay côn CB150R
Khối lượng bản thân | 125kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.973mm x 822mm x 1.053mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.296mm |
Độ cao yên | 795mm |
Khoảng sáng gầm xe | 139mm |
Dung tích bình xăng | 8,5 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước 110/70R17M/C 54H Lốp sau 150/60R17M/C 66H |
Loại động cơ | PGM-FI, DOHC, 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 12kW/9.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | Sau khi xả: 1,3 lít Sau khi rã máy: 1,5 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,3 lít/100km |
Loại truyền động | 6 số |
Hệ thống khởi động | Điện |
Momen cực đại | 13,6 Nm/8.000 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 149,2 cm3 |
Tỷ số nén | 11,3: 1 |
Giá xe CB150R Exmotion
Xe CB150R có 2 phiên bản màu đó là đỏ- đen- bạc và đen- bạc.
Đỏ đen bạc | 105.000.000 VNĐ |
Đen bạc | 105.000.000 VNĐ |
Tổng kết
Chúng ta vừa đi đánh giá chi tiết những mẫu xe honda tay côn mà được người tiêu dùng yêu thích nhất năm 2020. Hi vọng những đánh giá mà huongdanlaixeantoan.com đem tới sẽ giúp ích được cho bạn trong việc tìm ra chiếc xe phù hợp nhất.