Cùng có xuất thân từ xứ sở Hoa anh đào. Nhưng mazda3 và honda city lại mang đến cho người dùng những trải nhiệm hoàn toàn khác biệt. Cùng huongdanlaixeantoan.com đi so sánh mazda3 và honda city để xem đâu là chiếc xe nổi trội hơn. Những ưu và nhược điểm của 2 dòng xe này là gì nào?
Phân khúc xe hạng B và hạng C là phân khúc bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam. Những khách hàng tiềm năng có nhu cầu mua xe đi cá nhân trong tầm giá dưới 700 triệu chiếm phần lớn.

Với phân khúc xe hạng B, những chiếc xe thường được trang bị khác đầy đủ. Tuy nhiên, các yếu tố như vỏ xe, nước sơn, khung gầm… lại mang đến cảm giác khá rẻ tiền. Còn với xe hạng C thì số tiền bỏ ra cao hơn nhưng chất lượng cũng chưa được đánh giá cao. Với honda city là thuộc xe phân khúc hạng B, còn mazda 3 thuộc phân khúc hạng C. Hai dòng xe với phân khúc khác nhau nhưng tạo sao lại cạnh trực tiếp với nhau vậy. Cùng tìm hiểu ngay sau đây.
Nội Dung
Về giá bán
Hiện tại, honda city có 2 phiên bản đó là honda city 1.5L và 1.5 TOP. Còn mazda3 có tới 3 phiên bản khác nhau là: hatchback 1.5L, sedan 1.5 và sedan 2.0. Mức giá tham khảo của từng phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản xe | Giá bán |
Honda city 1.5L | 559 triệu đồng |
Honda city 1.5 TOP | 599 triệu đồng |
Mazda3 hatchback 1.5L | 689 triệu đồng |
Mazda3 sedan 1.5L | 659 triệu đồng |
Mazda3 sedan 2.0 | 750 triệu đồng |
Với mức chênh lệch khoảng 50 triệu đồng giữa hai mẫu xe này khiến người tiêu dùng khá khó khăn khi lựa chọn. Vậy có nên mua mazda 3 và có nên mua honda city hay không. Nếu bạn là người thích tính thực dụng thì nên mua honda city. Còn bạn thích sang trọng, thời trang thì nên mua mazda3.
Về ngoại thất
Kích thước xe
Đầu tiên, để so sánh mazda3 và honda city thì chúng ta sẽ đánh giá kích thước chi tiết. Cụ thể như sau:
Honda city 1.5L | 4440 x 1694 x 1477 mm |
Honda city 1.5 TOP | 4440 x 1694 x 1477 mm |
Mazda3 hatchback 1.5L | 4460 x 1795 x 1465 mm |
Mazda3 sedan 1.5L | 4580 x 1795 x 1450 mm |
Mazda3 sedan 2.0 | 4580 x 1795 x 1450 mm |

Nhìn chung thì kích thước của các phiên bản mazda3 đều vượt trội hơn honda city. Bởi vì các xe phân khúc hạng C thường được thiết kế lớn hơn hạng C. Có thể bạn chưa biết: Mazda3 tuy có kích thước lớn hơn khá nhiều so với honda city. Nhưng honda lại có thể tích khoang chứa đồ rộng hơn nhiều với mazda. Lần lượt là 536 lít và 414 lít của mazda.
XEM THÊM: Đánh giá KÍCH THƯỚC XE MAZDA 3 chi tiết nhất năm 2020
Thiết kế ngoại hình
Với honda city, đó là những đường thẳng góc cạnh. Tạo ra cảm giác cứng cáp, khỏe khoắn. Còn trên mazda3 , bạn sẽ cảm nhận được ngay sự mềm mại, uyển chuyển với những đường cong. So với mazda 3 2019 thì qua năm 2020 đã có sự thay đổi ngoại hình. Sẽ thật khó nếu nói xe nào đẹp hơn xe nào. Tùy theo tính cách, gu thẩm mỹ của mỗi người sẽ thích thiết kế nào hơn.

Hệ thống chiếu sáng của mazda3 và honda city
Thực sự phải nói rằng, hệ thống đèn trước của honda city bản mới cực kỳ ấn tượng. Mang trong mình cụm đèn trước hoàn toàn LED. Trên phiên bản honda city 1.5 TOP full LED từ: đèn chiếu xa, đèn sương mù, đèn chiếu gần và cả dải chiếu sáng ban ngày. Đây là điểm cộng cực kỳ lớn vì đây là phân khúc xe hạng B. Điều mà chẳng có mẫu xe nào cùng phân khúc có được. Khiêm tốn hơn với honda city, mazda3 chỉ được trang bị bóng Halogen có Projector. Phần đèn hậu của mazda3 và honda city thì đều được trang bị đèn Halogen.

- Phần mâm xe thì trên cả 2 dòng xe mazda và honda đều có bộ mâm 16 inch. Tuy nhiên, phần lốp xe của mazda3 rộng hơn hẳn đối thủ của mình. Phiên bản mazda sedan 2.0L được trang bị la- zăng 18 inch. Bên cạnh đó còn là bộ lốp 215/45R18.
Về nội thất
So sánh đến nội thất thì có vẻ xe mazda 3 ăn điểm hơn so với xe honda city. Mazda 3 có thiết kế mang hơi hướng hiện đại. Phần ghế ngồi ôm sát người. Ghế da màu đen, ốp nhựa cao cấp giả sợi carbon. Nội thất của honda city khá đơn giản, mang tính cứng nhắc. Phần táp lô khá dài và liền với màn hình trung tâm. Ngoài ra, các chi tiết như cần số, vô lăng, các nút bấm cũng hoàn thiện chưa cao so với đối thủ Mazda3.

Khi so sánh mazda3 và honda city chúng tôi nhận ra khá nhiều điểm tương đồng trên 2 chiếc xe này. Ghế da màu đen. Ghế ngồi chỉnh tay. Vô lăng nhiều nút bấm. Chìa khóa thông minh, đầu DVD, màn hình cảm ứng, kết nối AM/FM, USB, AUX…giúp việc giải trí thuận tiện hơn rất nhiều.
Điểm cộng cho mazda3 về sự tiện nghi khi có tích hợp phanh tay điện tử và cửa sổ trời. Thêm đó là hệ thống khởi động xe bằng nút bấm rất hiện đại. Gương chiếu hậu chóng chói. Còn điểm cộng cho honda city khi có thêm cửa gió và hệ thống âm thanh tới 8 loa.
Bảng so sánh nội thất
Chi tiết | Honda City | Mazda3 |
Ghế lái | Ghế chỉnh tay | Ghế chỉnh tay |
Vô lăng | 3 chấu, không bọc da, lẫy chuyển số | 3 chấu, bọc da, lẫy chuyển số |
Phanh điện tử | Không | Có |
Giải trí | Màn hình cảm ứng, DVD, USD, radio, bluetooth | Màn hình cảm ứng, DVD, USD, radio, bluetooth |
Âm thanh | 8 loa | 6 loa |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Điều hòa | Tự động | Tự động |
Lưu ý: Trên honda city, bluetooth chỉ hoạt động khi xe dừng, lên phanh tay.
Về động cơ
Trên honda city đó là động cơ 4 xi lanh, dung tích 1479cc. Sử dụng dựa trên công nghệ I-vtec. Công suất cực đại là 118 mã lực tại 6600 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại là 145nm ở 4600 vòng/phút thông qua hệ thống dẫn cầu nước.

Còn với mazda3, động cơ sẽ khác nhau qua từng phiên bản. Ưu điểm động cơ của mazda là tiết kiệm nhiên liệu, thời gian chuyển số nhanh.
- Skyactiv-G trên phiên bản sedan 1.5L: công suất cực đại 110 mã lực tại 6000 vòng/phút
- Skyactiv-G ở bản sedan 2.0L cho công suất cực đại là 153 mã lực tại 6000 vòng/ phút.

Về tổng quan mà nói, động cơ của honda city đang nhỉnh hơn của mazda.
Tiêu thị nhiên liệu
Mức tiêu thụ của Mazda3 qua 2 phiên bản:
Số sàn | Số tự động | |
Bản tiêu chuẩn | 5,9 lít/100km | 5,8 lít/100km |
Bản cao cấp | 6,5 lít/100km | 6,1 lít/100km |
Còn trên honda city, mức tiêu thụ ở 3 điều kiện sẽ khác nhau:
Hỗn hợp | Đô thị | ngoại ô | |
Honda city 1.5L | 6,1 Lít | 7,97Lít | 5,01 Lít |
Honda city 1.5L TOP | 5,8 lít | 7,59 lít | 5,8 lít |
Vận hành
Khi lái 2 chiếc xe này bạn sẽ đem lại cảm giác vận hành tuyệt vời. Ngay cả khi bạn trả nhiệm những con đường xấu.
Vận hành thì quả nhiên mazda sẽ mang đến cho bạn những trải nhiệm thú vị hơn. Với động cơ xăng hút khí tự nhiên cho khả năng tăng tốc êm ái. Với hộp số tự động 6 cấp, bạn có thể chuyển sang chế độ số sàn.
Trang bị an toàn
Dưới đây là bảng so sánh mazda3 và honda city về những trang bị an toàn mà 2 chiếc xe được tích hợp.
Mazda3 | Honda city | |
Phanh ABS | Có | Có |
Phanh phối lực EBD | Có | Có |
Phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Túi khí | Có | Có |
Cruise control | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát gia tốc | Có | Không |
Start/stop động cơ | Có | Không |
Phanh trước, sau | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Chống trộm | Có | Có |

Điểm mạnh của mazda3 là hệ thống kiểm soát gia tốc, Start/stop động cơ. Nhưng honda city lại nhỉnh hơn ở điểm có túi khí và cảm biến lùi.
Nên mua mazda3 hay honda city?
Mazda 3 thì tạo ra cho bạn ấn tượng với nội thất và ngoại hình. Nên huongdanlaixeantoan.com nghĩ nó sẽ hợp với các khách hàng trẻ tuổi.
Honda city thì hướng đến tính thực dụng và ưu tiên tiện ích. Có vẻ như chiếc honda city sẽ hợp với những người trên 30 tuổi. Tuy mức giá khá rẻ nhưng nó là tuyệt vời nhất trong phân khúc của mình.